辞書 英語 - ベトナム語

English - Tiếng Việt

too ベトナム語で:

1. quá


Muộn quá.
Anh hãy bảo cô ấy đừng lại gần con chó nhiều quá.
Nói thật là tôi rất là sợ độ cao. "Bạn nhát quá!"
Tôi còn nhiều việc phải làm quá, chắc phải ở lại thêm một tiếng đồng hồ nữa.
Khi tôi hỏi mọi người điều gì khiến họ cảm thấy tiếc nuối khi còn đi học thì phần đông đều trả lời rằng họ đã lãng phí quá nhiều thời gian.
Có người cho rằng đây là báo ứng trong quá khứ của Nhật Bản.
Gần đây thật khó theo kịp thời trang ăn mặc của thanh thiếu niên bởi vì chúng thay đổi quá thường xuyên.
Cho cả hai bản dịch tôi luôn phải dùng từ điển và tôi thấy quá thiếu những từ khoa học trong đó.
Đêm cũng dài quá ha?
Lẽ ra em không nên tiết lộ việc em có mang quá sớm. Anh muốn làm mọi người ngạc nhiên.
May quá, bóp tiền vẫn còn y nguyên.
Hay quá! Tôi thắng hai lần liền!
Họ quá mệt mỏi vì họ đã làm việc suốt 2 ngày đêm.
Cô bé đã lớn quá chừng rồi ! Chẳng bao lâu cô sẽ cao bằng mẹ.
Hôm nay tôi làm việc hơi lâu một chút để tránh sáng mai công việc bị quá tải.

2. cũng


Thì cũng thế.
Mối quan hệ giữa thế giới Hồi giáo và phương Tây bao gồm nhiều thế kỷ chung sống và hợp tác, nhưng cũng có cả xung đột và chiến tranh tôn giáo.
Cũng như bạn, anh ấy mệt mỏi vì công việc của anh ấy.
Nhưng, sự trái ngược cũng luôn luôn có lý.
Oa trữ cũng là ăn cắp.
Rốt cuộc, ai cũng phải tự học thôi.
Ai cũng muốn tin rằng mọi giấc mơ đều có thể trở thành hiện thực.
Đọc đối vời tinh thần cũng như thức ăn đối với cơ thể.
Để nghiên cứu ngôn ngữ học bằng máy tính cần phải biết nhiều ngôn ngữ, nhưng cũng phải biết sử dụng thành thạo máy tính.
Người nào cũng có cái hay và cái dở của họ.
Hôm nay là ngày 18 tháng sáu, và cũng là ngày sinh nhật của Muiriel!
Trong hang đang xảy ra chuyện gì vậy? Tôi rất là tò mò. "Tôi cũng không biết nữa."
Bạn có thể ăn gì cũng được, miễn là đừng ăn quá nhiều.
Đúng là nó không hợp với căn phòng, nhưng miễn phí nên lấy cũng không sao.
Mà cũng lâu rồi, chuyện cũng qua rồi mà.

ベトナム語 "という言葉too"(cũng)集合で発生します。

And, or, but, so - Và, hoặc, nhưng, vậy