質問 |
答え |
学び始める
|
|
|
|
|
(1) Vodič je povinný rýchlosť jazdy prispôsobiť najmä svojim schopnostiam, vlastnostiam vozidla a nákladu, poveternostným podmienkam, stavu a povahe vozovky a iným okolnostiam, ktoré možno predvídať. 学び始める
|
|
(1) Người lái xe có nghĩa vụ điều chỉnh tốc độ lái xe phù hợp với khả năng của mình, đặc điểm của phương tiện và tải trọng, điều kiện thời tiết, tình trạng và tính chất của đường và các trường hợp khác có thể thấy trước.
|
|
|
+ Vodič smie jazdiť len primeranou rýchlosťou, aby bol schopný zastaviť vozidlo na vzdialenosť, na ktorú má rozhľad. 学び始める
|
|
+ Người lái xe chỉ được lái xe với tốc độ vừa phải để có thể dừng xe ở khoảng cách mà mình có thể nhìn thấy.
|
|
|
(2) Vodič autobusu a vodič motorového vozidla s najväčšou prípustnou celkovou hmotnosťou neprevyšujúcou 3 500 kg smie jazdiť rýchlosťou najviac 90 km/h. 学び始める
|
|
(2) Người điều khiển xe buýt và người điều khiển xe cơ giới có khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất không quá 3.500 kg được điều khiển với tốc độ tối đa là 90 km/h.
|
|
|
+ Na diaľnici a na rýchlostnej ceste vodič autobusu smie jazdiť rýchlosťou najviac 100 km/h a vodič motorového vozidla s najväčšou prípustnou celkovou hmotnosťou neprevyšujúcou 3 500 kg rýchlosťou najviac 130 km/h. 学び始める
|
|
+ Trên đường quốc lộ và đường cao tốc, người điều khiển xe buýt được chạy với tốc độ không quá 100 km/h, người điều khiển xe cơ giới có khối lượng toàn bộ cho phép lớn nhất không quá 3.500 kg với tốc độ không quá 130 km /h.
|
|
|
(3) Vodič iného motorového vozidla, ako sa uvádza v odseku 2, ako aj vodič autobusu s prípojným vozidlom, ktorého najväčšia prípustná celková hmotnosť prevyšuje 750 kg, + 学び始める
|
|
(3) Người điều khiển phương tiện cơ giới không được quy định tại khoản 2, cũng như người điều khiển xe buýt có rơ moóc có tổng trọng lượng tối đa cho phép vượt quá 750 kg, +
|
|
|
+ a vodič motorového vozidla s najväčšou prípustnou celkovou hmotnosťou neprevyšujúcou 3 500 kg s prípojným vozidlom, ktorého najväčšia prípustná celková hmotnosť prevyšuje 750 kg, smú jazdiť rýchlosťou najviac 90 km/h. 学び始める
|
|
+ Người điều khiển xe cơ giới có khối lượng toàn bộ tối đa cho phép không quá 3.500 kg có kéo theo rơ moóc có khối lượng toàn bộ tối đa cho phép vượt quá 750 kg được điều khiển với tốc độ tối đa 90 km/h.
|
|
|
(4) Vodič smie v obci jazdiť rýchlosťou najviac 50 km/h, a ak ide po diaľnici v obci alebo po rýchlostnej ceste v obci, najviac 90 km/h 学び始める
|
|
(4) Người lái xe có thể lái xe trong làng với tốc độ tối đa là 50 km/h, và nếu anh ta đang lái xe trên đường cao tốc trong làng hoặc trên đường cao tốc trong làng, với tốc độ tối đa là 90 km/h
|
|
|
(5) Vodič nesmie prekročiť najvyššiu dovolenú rýchlosť jazdy vozidiel určenú dopravnou značkou alebo dopravným zariadením. 学び始める
|
|
(5) Người lái xe không được vượt quá tốc độ tối đa cho phép của xe được xác định bởi biển báo giao thông hoặc thiết bị giao thông.
|
|
|
6) Najvyššie dovolené rýchlosti ustanovené v odsekoch 2 a 3 nemožno prekročiť, ani ak je dopravnou značkou alebo dopravným zariadením dovolená vyššia rýchlosť 学び始める
|
|
6) Không thể vượt quá tốc độ tối đa cho phép được thiết lập trong đoạn 2 và 3, ngay cả khi biển báo giao thông hoặc thiết bị giao thông cho phép tốc độ cao hơn
|
|
|
+ to neplatí pre vodiča motorového vozidla s najväčšou prípustnou celkovou hmotnosťou neprevyšujúcou 3 500 kg bez prípojného vozidla. 学び始める
|
|
+ điều này không áp dụng đối với người điều khiển xe cơ giới có tổng trọng lượng cho phép lớn nhất không quá 3.500 kg không kèm rơ moóc.
|
|
|
7) Vodič nesmie prekročiť najväčšiu konštrukčnú rýchlosť vozidla, a ak ide o jazdnú súpravu, ani najväčšiu konštrukčnú rýchlosť nijakého z vozidiel súpravy 学び始める
|
|
7) Người lái xe không được vượt quá tốc độ thiết kế tối đa của phương tiện, và nếu là tập lái, cũng không được vượt quá tốc độ thiết kế tối đa của bất kỳ phương tiện nào trong tập
|
|
|