質問 |
答え |
(1) Znamenie o zmene smeru jazdy vodič je povinný dávať okrem prípadov uvedených v tomto zákone vždy aj pri zmene smeru jazdy, vybočovaní z neho alebo ak to vyžaduje bezpečnosť alebo plynulosť cestnej premávky. 学び始める
|
|
(1) Ngoài các trường hợp được quy định trong luật này, người lái xe cũng có nghĩa vụ phải báo hiệu chuyển hướng khi Thay đổi hướng di chuyển, Đi chệch hướng hoặc nếu Cần thiết vì sự an toàn hoặc êm thuận của giao thông đường bộ.
|
|
|
学び始める
|
|
|
|
|
(3) Znamenie o zmene smeru jazdy sa dáva smerovými svietidlami. Ak nimi vozidlo nie je vybavené alebo ak majú poruchu, dáva sa znamenie upažením. Rukou ohnutou v lakti hore sa dáva znamenie o zmene smeru jazdy na opačnú stranu. 学び始める
|
|
(3) Dấu hiệu thay đổi hướng di chuyển được đưa ra bằng tín hiệu rẽ. Nếu xe không được trang bị chúng hoặc nếu chúng gặp trục trặc, tín hiệu sẽ được đưa ra bằng cách bật chúng. Với bàn tay uốn cong ở khuỷu tay lên, +gt một dấu hiệu được đưa ra để thay đổi hướng di chuyển sang phía đối diện.
|
|
|
+ Ak to vyžadujú okolnosti, najmä ak znamenie dávané smerovými svietidlami alebo rukou nie je dostatočne viditeľné najmä pre šírku nákladu alebo za zníženej viditeľnosti, + 学び始める
|
|
+ Nếu hoàn cảnh yêu cầu, đặc biệt là nếu tín hiệu bằng đèn hướng dẫn hoặc bằng tay không đủ rõ ràng, đặc biệt là do chiều rộng của tải trọng hoặc do tầm nhìn hạn chế, +
|
|
|
+, musí dávať znamenie spôsobilá a náležite poučená osoba alebo sa musí použiť iný zreteľný spôsob. Inak vodič smie zamýšľaný jazdný úkon uskutočniť len vtedy a takým spôsobom, aby neboli ohrození ani obmedzení iní účastníci cestnej premávky. 学び始める
|
|
+, phải có người có thẩm quyền và được hướng dẫn thích hợp ra hiệu hoặc dùng biện pháp phân biệt khác. Nếu không, người lái xe chỉ có thể thực hiện hành động lái xe dự định khi và theo cách mà những người khác không gặp nguy hiểm hoặc bị hạn chế.
|
|
|
4) Znamenie o zmene smeru jazdy dávané smerovými svietidlami vodič ponechá len v čase, kým mení smer jazdy, vybočuje z neho alebo kým vozidlo nezaujme miesto v jazdnom pruhu, do ktorého prechádza. +vd Znamenie o zmene smeru jazdy rukou sa dáva len pred začatím jazdného úkonu. 学び始める
|
|
4) Người lái xe chỉ được rời khỏi biển báo chuyển hướng di chuyển bằng tín hiệu rẽ khi đang thay đổi hướng di chuyển, đi chệch hướng hoặc cho đến khi phương tiện đã vào vị trí trong làn đường mà mình đang đi qua. +vd Tín hiệu thay đổi hướng lái xe chỉ được đưa ra bằng tay trước khi bắt đầu thao tác lái xe.
|
|
|
(5) Znamenie o zmene smeru jazdy vodič nedáva pri vjazde do kruhového objazdu. Pri jazde po kruhovom objazde vodič dáva znamenie o zmene smeru jazdy, ak z takej križovatky vychádza, a v prípadoch podľa § 10 ods. 6. 学び始める
|
|
(5) Người điều khiển xe không báo hiệu chuyển hướng khi đi vào bùng binh. Khi lái xe qua bùng binh, người lái xe ra biển báo thay đổi hướng di chuyển nếu anh ta xuất phát từ giao lộ đó và trong các trường hợp theo § 10 mệnh. 6.
|
|
|
(++) § 44 Osobitné označenie vozidla a parkovací preukaz (6) Osobitné označenie podľa odseku 1 písm. b) sa smie na vozidle používať len v súvislosti s prepravou osoby, ktorá je držiteľom preukazu podľa odseku 5. + 学び始める
|
|
§ 44 Đánh dấu đặc biệt trên xe và giấy phép đậu xe (6) Đánh dấu đặc biệt theo đoạn 1 chữ cái b) chỉ có thể được sử dụng trên phương tiện liên quan đến việc vận chuyển người có giấy phép theo khoản 5. +
|
|
|
+ Parkovací preukaz sa smie na vozidle používať len v súvislosti s prepravou osoby, ktorá je jeho držiteľom. Vodič vozidla označeného osobitným označením podľa odseku 1 písm. používať, len ak je takou osobou vodič vozidla. 学び始める
|
|
+ Giấy phép đỗ xe chỉ được sử dụng trên phương tiện có liên quan đến việc chở người cầm nó. Người điều khiển phương tiện được đánh dấu đặc biệt theo đoạn 1 chữ cái chỉ sử dụng nếu người đó là người điều khiển phương tiện.
|
|
|
+ b) je povinný pri vedení vozidla mať pri sebe preukaz podľa odseku 5 a na výzvu policajta sa ním preukázať; ak vodičom nie je osoba uvedená v odseku 1 písm. b), stačí, ak sa takým preukazom preukáže prepravovaná osoba. + 学び始める
|
|
|
|
|
+ Osobitné označenie podľa odseku 1 písm. a) sa smie na vozidle používať, len ak je takou osobou vodič vozidla. 学び始める
|
|
+ Chấm bài đặc biệt theo đoạn 1 chữ cái a) chỉ có thể được sử dụng trên phương tiện nếu người đó là người điều khiển phương tiện.
|
|
|